Archive for tháng 3 2012
5 Things You Should Do Before Year End

Bạn đã quá tuổi học ngoại ngữ chưa?

Có nhất thiết phải học tập (hoặc làm việc) ở nước ngoài mới có thể nói tiếng Anh giỏi?
Tôi không phủ nhận là môi trường ở nước bản xứ sẽ rất thuận lợi cho việc học ngoại ngữ của bạn. Tuy nhiên điều đó không có nghĩa là bạn nhất thiết phải sang nước ngoài mới có thể học tiếng của nước đó.
Bản thân tôi đã từng trải nghiệm quãng thời gian ở Mỹ. Tôi nhận thấy rất nhiều yếu tố giúp mình học tiếng Anh tốt thực ra cũng đang tồn tại ở Việt Nam.
Tôi nhớ khi mới sang, một người bạn Việt kiều nói với tôi rằng: “Nếu cậu muốn nghe tốt thì nên xem ti vi nhiều vào”. Đó là một lời khuyên chân thành. Nhưng với tôi lời khuyên ấy khiến tôi hơi bị sốc. Bởi tôi sang Mỹ với hy vọng tràn trề là nước Mỹ sẽ giúp tôi học tiếng Anh tốt hơn với một thời gian ngắn hơn. Tôi không nghĩ là mình sang Mỹ để xem tivi!
Nhà bạn có ti vi chứ?

Học tiếng Anh có phải là một quá trình rất dài, có khi cả đời?

Vấn đề thường gặp khi học tiếng Anh – tra từ điển nhưng vẫn không hiểu…
sẽ có những câu bạn không hiểu mặc dù đã tra từ điển. Khi đó có thể bạn đã gặp một
trong hai trường hợp sau:
một câu như “I had just come back”. Cụm “had just” ở đây có nghĩa là “vừa mới”
(dịch cả câu: tôi vừa mới trở về) nhưng được dùng ở quá khứ (nếu bạn từng học và còn
nhớ ngữ pháp thì sẽ biết tên gọi của nó là thì quá khứ hoàn thành). Nếu bạn tra hai từ “had”
và “just” một cách riêng lẻ thì sẽ không hiểu được nghĩa của nó. Tuy nhiên trường hợp này
cũng dễ nhận ra bởi những từ liên quan đến ngữ pháp thường xoay quanh những trợ động từ
như: be, have, would, could, should, must… Vì vậy mỗi khi bạn đọc tới những từ này mà
không hiểu được nghĩa thì bạn nên kiểm tra lại cách dùng của chúng trong một tài liệu ngữ
pháp nào đó hoặc sử dụng công cụ tra cứu mà tôi sắp đề cập ở phần dưới đây.
để tạo ra một nghĩa rất khác so với từng từ vựng khi đứng riêng lẻ. Khi đó việc bạn tra nghĩa
của từng từ tách rời có thể sẽ không giúp bạn tìm được nghĩa đúng của cụm thành ngữ đó.
Chẳng hạn nếu bạn đọc câu “I was ready to get home”, thì cụm “get home” ở đây có nghĩa là
“về nhà”. Tuy nhiên nếu bạn tra riêng nghĩa của từ “get” thì nhiều cuốn từ điển sẽ dịch nghĩa
là “lấy được”, “kiếm được”… và bạn sẽ không hiểu đúng nghĩa của cụm từ đó. Trong trường
hợp này bạn có thể sử dụng một số công cụ tra cứu như sau:
Chẳng hạn nếu bạn muốn tra cứu cách dùng từ “would” thì bạn có thể gõ từ khóa “cách dùng
would”.
hỏi nào đó thì rất có thể đã có nhiều người từng hỏi như bạn và có thể đã có khá nhiều câu
trả lời cho câu hỏi đó. Vậy đừng tự xoay sở một mình, hãy sử dụng sức mạnh của cộng đồng.
thì có thể bạn sẽ khó khăn khi tìm câu trả lời trên Google, khi đó bạn có thể tra cứu tại một số
diễn đàn như
gõ cụm từ cần tra cứu vào ô Search, nó không chỉ cho bạn câu trả lời như một từ điển mà khi
xem ở phía dưới bạn sẽ thấy có phần ‘Forum discussions with the word(s)… in the title’.
Khi đó bạn có thể xem các phần bàn luận của thành viên trong diễn đàn về cụm từ mà bạn đang
muốn tra cứu, những bàn luận này thường giúp bạn có được sự hiểu nghĩa sâu sắc hơn so với
một cuốn từ điển thông thường.
tiên tôi vẫn khuyên bạn đừng nên tra cứu vội, cứ tạm gác lại đã. Trong rất nhiều trường hợp,
khi đọc được một lúc thì bạn lại có thể hiểu ra được những câu mà trước đó bạn chưa hiểu, bởi
khi đó bạn đã hiểu rõ hơn nội dung của tài liệu mà bạn đang đọc. Ngoài ra, nếu câu thành ngữ
hoặc cụm từ đó là không phổ biến thì tại sao bạn phải mất nhiều thời gian cho nó làm gì? Còn nếu
chúng là những cụm từ phổ biến thì chắc chắn bạn sẽ còn gặp lại chúng nhiều lần, khi đó bạn tra
cứu cũng chưa muộn. Điều quan trọng là bạn chỉ bỏ thời gian cho những cụm từ phổ biến mà thôi.

Khi luyện đọc tiếng Anh có nên đọc to thành tiếng?
và bố mẹ thường nhắc khi học ngoại ngữ phải đọc to thành tiếng. Chắc hẳn bạn
cũng từng nhận được lời khuyên tương tự.
sẽ khiến bộ não của bạn bị phân tâm trong quá trình tư duy để hiểu ý nghĩa của
bài đọc. Bạn có thể làm thử với một bài báo tiếng Việt, khi đọc to lên thành tiếng,
bạn sẽ cảm thấy dường như mình tiếp nhận thông tin không tốt bằng khi bạn đọc
thầm. Lý do là bởi bộ não của chúng ta tư duy ý nghĩa bằng việc gợi lại các hình
ảnh, âm thanh, cảm giác… Khi tai bạn nghe thấy giọng của bạn thì dù muốn dù
không, tín hiệu âm thanh đó cũng vẫn được truyền tới bộ não và làm bạn bị mất
tập trung trong việc tư duy. Vì vậy, khi bạn luyện kỹ năng đọc hiểu, câu trả lời
của tôi là ‘Không’.
thầm hoặc chỉ lẩm nhẩm trong miệng là chưa đủ. Khi đó bạn cần đọc to thành
tiếng. Bản chất ngôn ngữ được truyền tải bằng các âm thanh. Khi bạn học một
ngôn ngữ mới, bạn đang học một hệ thống những âm thanh mới khác với hệ
thống âm thanh mà bạn đang sử dụng (tức là tiếng mẹ đẻ của bạn). Để nghe nói
tốt một ngôn ngữ mới, bạn cần làm quen với hệ thống âm thanh đó. Khi ấy, câu
trả lời của tôi là ‘Có’.

mongoose
mongoose: một loại chồn guess: đoán excuse me: tha thứ cho tôi, xin thứ lỗi take a while: mất một thời gian mixing stuff; pha trộn các công cụ hammer: búa REASONABLE: HỢP LÝ (YOU CALL IT 'S REASONABLE?) fissure: đường kẻ fair price : giá hợp lý complicated: phức tạp impressive: ấn tượng bounces up: bị trả lại efficient: hiệu quả passive: thụ động >< active: hoạt động(chủ động) gauge: đánh giá next to: tiếp theo offensive: tấn công chores: việc vặt supervise: giám sát cultural: văn hóa assets: tài sản Supervise the cultural assets: gìn giữ các giá trị văn hóa annoying: gây phiền nhiễu ( khó chịu) in charge: phụ trách tend to: có xu hướng cooperate: hợp tác explain: giải thích misunderstood: hiểu lầm apologize: xin lỗi decades: thập kỷ ( for decades: hàng thập kỷ ) impossible to: khÔNG THỂ bother: bận tâm rookie: tân binh generous: hào phóng stare: nhìn chằm chằm embarrasing engage: tham gia perhaps: có lẽ

rip me off
rip me off http://idioms.thefreedictionary.com/rip+off rip someone off Inf. to steal [something] from someone; to cheat someone. That merchant ripped me off! She rips off everyone. See also: rip rip something off Inf. to steal something [from someone]. The mugger ripped my purse off of me. Jane ripped off a lot of money. Somebody ripped my wallet off. See also: rip rip something off (of) someone or something and rip something off to tear something away from someone or something. (Of is usually retained before pronouns.) I ripped the cover off of the book accidentally. I ripped off the book cover. See also: rip rip off [for something] to tear or peel off. My pocket ripped off, and my money is gone now! A piece of the bumper ripped off my car. See also: rip unfortunatly: tiếc là shape: định hình duty: nhiệm vụ struck: tấn công treasure: kho báu investigate: điều tra bent: cong bar: thanh bent bar: thanh cửa bị bẻ cong suspect: nghi ngờ deal: đối phó footstep: bước đi crime: tội phạm fault: lỗi mess: mớ hỗn độn responsible: chịu trách nhiệm
